Thứ Tư, 26 tháng 4, 2017

nghiệp vụ với ngân hàng liên doanh


Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?

A: Tiền vay sử dụng đúng mục tiêu đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay.

B: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi

C: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận, có của cải làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn.

D: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận, có của cải làm bảo đảm, trả đúng hạn cả gốc và lãi.


Thế nào là nguồn vốn của NHTM?

A: Là gần như nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh

B: Là hầu hết nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

C: Là gần như nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để cho vay và đầu tư

D: Là hầu hết nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các DV ngân hàng.

tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?

A: Nhu cầu mua sắm của cải và chi phí hình thành nên tài sản mà luật pháp cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

B: Nhu cầu thanh toán các tổn phí, thực hành các giao dịch mà pháp luật cấm.

C: A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.

D: Nhu cầu tài chính để giao du mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các tổn phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A


Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?

A: Địa vị pháp lý của những các bạn vay vốn; có của cải cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.

B: quý khách có phương án chế tạo – kinh doanh khả thi, có hiệu quả.

C: B; khách hàng vay thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy luật; địa vị pháp lý của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp

D: người mua phải có của cải đảm bảo tiền vay theo luật lệ; có vốn tự có lớn.



Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?

A: Là Các các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội

B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền KT – xã hội

C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của luật pháp

D: Là nhu cầu vay vốn của tổ chức, cá nhân, tổ chức xã hội.


Các của cải nợ khác được coi là vốn chủ với gồm những nguồn nào?

A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.

B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.

C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do kiểm tra lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.

D: Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại của cải, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ


Thế nào là cho vay đảm bảo bằng của cải?

A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà người mua vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.

B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; của cải cầm cố

C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà các bạn vay phải cam kết đảm bảo bằng của cải thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng của cải.

D: C ; của cải hình thành từ vốn vay.


Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?

A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động

B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp

C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM

D: Là nguồn vốn do quốc gia cấp

nội dung của định nghĩa tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?

A: Chuyển nhượng trợ thì 1 lượng giá trị

B: Chuyển nhượng nhất thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng

C: Chuyển nhượng trợ thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.

D: Chuyển nhượng quyền sử dụng trợ thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.



Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ với bao gồm những khoản nào?

A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản

B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ phòng ngừa tài chính, các quỹ khác

C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.

D: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao tu sửa lớn, quỹ khen thưởng.



Các tài sản cầm cố, thế chấp cốt tử là gì?

A : Cầm cố chứng cớ khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp nhà đất

B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp nhà đất.

C: B , cầm cố chứng cứ khoán, cầm cố bằng hiệp đồng thầu khoán.

D: A và cầm cố bằng giao kèo thầu khoán.


 

 

ngan hang




Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?

A: Tiền gửi, vốn vay các đơn vị tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.

B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách quốc gia; vốn được ngân sách cấp bổ sung.

C: Tiền gửi, vốn vay các đơn vị tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.

D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.


Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những phòng ban nào?

A: Tiền gửi tính sổ (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW

B: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi kiệm ước, tiền vay TCTD khác.

C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.

D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tần tiện, tiền gửi khác.


Quản lý vốn chủ có gồm những ND gì?

A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ với trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối LH với các nguyên tố khác.

B: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ có với vốn cho vay;

C: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tổng của cải; Xác định vốn CSH trong mối LH với các yếu tố khác.

D: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối LH với các nguyên tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.


Tại sao phải quản lý nguồn vốn

A: vỡ hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền KT. bảo đảm khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho quốc gia.

B: vỡ hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền KT; bảo đảm nguồn vốn NHTM tăng trưởng vững bền, đáp ứng kịp thời, hầu hết về thời gian, lãi suất thích hợp; bảo đảm khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả buôn bán.

C: bảo đảm khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và nâng cao công dụng marketing. đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, gần như về thời gian lãi suất phù hợp.

D: khai khẩn tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. bảo đảm khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao ý nghĩa kinh doanh.


Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả

B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.

C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.

D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tách tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét